Lovenox 2000

TÓM TẮT – Enoxaparine

NHÓM THUỐC:

Thuốc tác dụng với máu.

THÀNH PHẦN:

Enoxaparine natri 20mg (2000 anti-Xa IU)/ 0,2ml

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành.
Điều trị đau thắt ngực không ổn định và giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim không có sóng Q, phối hợp với aspirin.
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên phối hợp với thuốc tan huyết khối trên bệnh nhân hội đủ hay không đủ điều kiện tái thông mạch vành.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Mẫn cảm với thuốc.
Tiền sử giảm tiểu cầu týp II nghiêm trọng do heparin gây ra khi dùng heparin không phân đoạn hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp.
Có triệu chứng hoặc xu hướng xuất huyết liên quan với rối loạn cầm máu (một ngoại lệ có thể có đối với quy luật này là đông máu nội mạch rải rác, khi hội chứng này không liên quan với điều trị heparin.

Tổn thương thực thể có thể gây chảy máu.
Xuất huyết lớn và các trường hợp có nguy cơ cao xuất huyết không kiểm soát được, kể cả tai biến mạch máu não gần đây.

TÁC DỤNG:

Điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật có nguy cơ vừa và cao;
Điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân liệt giường có bệnh nội khoa cấp tính:
Suy tim độ III hoặc IV (phân loại NYHA);

TÁC DỤNG PHỤ:

Những tác dụng phụ chung cho các heparin:
Xuất huyết có thể xảy ra trong khi điều trị với bất kỳ thuốc kháng đông nào.
Một vài trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu, đôi khi nặng đã được ghi nhận.
Vài trường hợp có hoại tử da, thường xảy ra ở vị trí tiêm chích với heparin hay các heparin trọng lượng phân tử thấp.
Tụ máu ở vị trí tiêm chích, đôi khi là những nốt cứng. Các nốt này mất đi sau vài ngày.
Các phản ứng mẫn cảm da hay toàn thân đôi khi cần phải ngưng điều trị.
Tăng transaminase, thường chỉ thoáng qua.

LIỀU DÙNG:

Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối: 
Phẫu thuật tổng quát:
Enoxaparine natrium 20mg (0,2ml) mỗi ngày, trong ít nhất 7 ngày, trong tất cả trường hợp, nên phòng ngừa đến khi qua khỏi giai đoạn nguy cơ hoặc ít nhất cho đến khi bệnh nhân đi lại được. Liều đầu tiên được tiêm từ 2-4 giờ trước khi phẫu thuật.
Phẫu thuật chỉnh hình:
Enoxaparine natrium 40mg (0,4ml) mỗi ngày, liều đầu tiên được tiêm 12 giờ trước khi mổ, trong ít nhất 10 ngày, trong tất cả trường hợp, nên phòng ngừa đến khi qua khỏi giai đoạn nguy cơ hoặc ít nhất cho đến khi bệnh nhân đi lại được.

THÔNG TIN THUỐC – Enoxaparine

DƯỢC LỰC HỌC:

Enoxaparin là một heparin trọng lượng phân tử thấp trong đó các hoạt tính chống huyết khối và kháng đông của heparin tiêu chuẩn đã được phân ly.
Thuốc được đặc trưng bởi một hoạt tính anti-Xa hoặc antithrombin. Đối với enoxaparin, tỉ số giữa hai hoạt tính này là 3:6.
Ở liều dự phòng, enoxaparin không gây bất cứ thay đổi nào về aPTT.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Hấp thu

Sau khi tiêm dưới da, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn (gần 100%); đỉnh hoạt tính trong huyết tương được nhận thấy trong khoảng 3 đến 4 giờ sau khi tiêm.

Phân bố

Thể tích phân bố của hoạt tính anti-Xa của enoxaparin vào khoảng 5 lít và gần bằng thể tích máu.

Chuyển hóa

Chủ yếu xảy ra ở gan (khử sulfat, khử trùng phân).

Thải trừ

Sau khi tiêm dưới da, heparin trọng lượng phân tử thấp có thời gian bán thải biểu kiến dài hơn heparin không phân đoạn.
Sự thải trừ enoxaparin diễn ra theo một pha với thời gian bán thải khoảng 4 giờ sau khi tiêm dưới da lặp lại.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Không nên phối hợp:
Các chất làm tăng nguy cơ xuất huyết: acid acetylsalicylic (và các dẫn chất) ở liều giảm đau hạ nhiệt, thuốc kháng viêm không steroid (dùng đường toàn thân), ticlopidine, dextran 40.
Thận trọng khi phối hợp:
Thuốc chống đông dạng uống, thuốc tan huyết khối, acid acetylsalicylic ở liều chống kết tập tiểu cầu.

Huuthanhphar.

Lưu ý: Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo:
Dược thư quốc gia Việt Nam.
Bộ Y tế (2016), Dược lý học, Nhà xuất bản Y học.

Để lại một bình luận