Cyclonamine 250mg

TÓM TẮT – Etamsylate

NHÓM THUỐC:

Thuốc tác dụng đối với máu.

THÀNH PHẦN:

Etamsylate 250mg

CHỈ ĐỊNH:

Phòng & điều trị trong & sau các phẫu thuật, trong tai mũi họng, trong nha khoa, trong sản phụ khoa, trong nhãn khoa.
Trong chảy máu đường tiêu hoá, đường tiết niệu & trong các bệnh truyền nhiễm, rối loạn tuần hoàn mạch.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Mẫn cảm với thuốc.
Rối loạn chuyển hoá porphyrin.

TÁC DỤNG:

Etamsylat có tác dụng cầm máu, thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính tiểu cầu.
Etamsylat được dùng để phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ

TÁC DỤNG PHỤ:

Ðôi khi có thể bị đau đầu.
Hiếm khi bị dị ứng (mẩn da), bồn chồn.

LIỀU DÙNG:

Tiêm IM hoặc IV. Người lớn: Phẫu thuật 1-2 giờ trước mổ: 500 mg, trong quá trình phẫu thuật: 250-500 mg, sau mổ: 250 mg, ngày 2 lần;
Chảy máu đột ngột tiêm IV 0.75-1 g, sau đó tiêm IV hoặc IM 500 mg cách nhau 4-6 giờ;
Chảy máu quá nhiều khi hành kinh 500 mg, ngày 4 lần cho tới khi hết chảy máu.
Trẻ em: 1/2 liều người lớn.

THÔNG TIN THUỐC – Etamsylate

DƯỢC LỰC HỌC:

Thuốc có tác dụng cầm máu, rút ngắn thời gian chảy máu và tăng số lượng tiểu cầu.
Etamsylat tác động lên thành mạch, làm tăng khả năng đê kháng và làm giảm độ thấm của mao mạch.
Thuốc làm giảm sự giòn cứng, dễ vỡ mao mạch, được thế hiện qua việc làm giám số lượng các đốm xuất huyết hoặc làm suy yếu các đốm xuất huyết mới tạo thành trên da và màng nhầy.
Thuốc không làm đông máu quá mức và không có tác dụng co mạch, do đó không làm tăng nguy cơ huyết khối.
Thuốc không có tác dụng trong các trường hợp chảy máu do thiếu hụt các yếu tố làm đông máu và không có tác dụng chống chảy máu từ những mạch máu lớn.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Hấp thu:
Đường uống etamsylat được hấp thu chậm.
Sau khi uống 500mg, đỉnh nồng độ trong huyết tươngđạt 15 mcg/ml sau 4 giờ.
Đường tiêm: 1 giờ sua khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg etamsylat, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 30mcg/ml.

Phân bố:
Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.

Thải trừ:
Etamsylat được thải trừ chủ yếu dưới dạng không biến đổi qua đường nước tiểu(>80%)

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Chưa có thông tin.

Huuthanhphar.

Lưu ý: Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo:
Dược thư quốc gia Việt Nam.
Bộ Y tế (2016), Dược lý học, Nhà xuất bản Y học.

Để lại một bình luận