Teicoplanin 400 mg

TÓM TẮT – Teicoplanin

NHÓM THUỐC:

Kháng sinh nhóm glycopeptid

THÀNH PHẦN:

Teicoplanin 400mg

CHỈ ĐỊNH:

Teicoplanin phải được dùng hạn chế, như một kháng sinh dự trữ, chỉ dành cho những trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng đã bị kháng nhiều thuốc.
Teicoplanin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương trầm trọng bao gồm viêm tủy xương, và viêm màng trong tim gây nên bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm và kháng methicilin, Streptococcus, cầu khuẩn đường ruột (Enterococcus), viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách phúc mạc.
Nhiễm khuẩn nặng do Staph.aureus; trong dự phòng viêm màng trong tim và phẫu thuật chỉnh hình có nguy cơ nhiễm các vi khuẩn Gram dương;
Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở những người bệnh có giảm bạch cầu trung tính hoặc bị bệnh suy giảm miễn dịch.
Có thể dùng teicoplanin thay thế cho vancomycin trong điều trị nhiễm khuẩn Gram dương nặng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Mẫn cảm với thuốc.

TÁC DỤNG:

Teicoplanin là kháng sinh glycopeptid dùng để điều trị các nhiễm khuẩn Gram dương hiếu khí và yếm khí nặng.

TÁC DỤNG PHỤ:

Phản ứng tại chỗ: hồng ban, đau khu trú, viêm tĩnh mạch huyết khối, áp-xe chỗ tiêm khi tiêm bắp.
Phản ứng dị ứng: nổi mẩn, ngứa, sốt, run rẩy, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, mề đay, phù mạch, hồng ban đa dạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson.
Hồng ban hoặc đỏ ửng nửa thân trên, hiếm gặp ở bệnh nhân trước đây chưa hề dùng teicoplanin.
Phản ứng huyết học: một số hiếm trường hợp mất bạch cầu hạt có thể hồi phục được, giảm số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Thay đổi chức năng gan: tăng các men transaminase và/hoặc alkaline phosphatase trong huyết thanh.
Thay đổi chức năng thận: tăng creatinine máu, suy thận.
Phản ứng ở bộ máy tiền đình-tai: mất thính lực, ù tai, rối loạn tiền đình.

LIỀU DÙNG:

Teicoplanin được tiêm tĩnh mạch, hoặc truyền tĩnh mạch chậm trên 30 phút hoặc tiêm bắp.
Liều thường dùng là 400 mg, hoặc 6 mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch trong ngày đầu, những ngày điều trị sau đó dùng 200 mg, hoặc 3 mg/kg, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Trong nhiễm khuẩn nặng hơn, tiêm tĩnh mạch 400 mg/12 giờ cho 3 liều đầu, sau đó dùng liều duy trì 400 mg/ngày. Ðôi khi dùng liều cao tới 12 mg/kg/ngày.
Trẻ em trên 2 tháng tuổi:
Tiêm truyền tĩnh mạch, 10 mg/kg/12giờ, cho 3 liều đầu tiên, sau đó dùng 6 mg/kg/ngày (những trẻ em nhiễm khuẩn nặng hoặc giảm bạch cầu trung tính dùng liều 10 mg/kg/ngày), những liều sau có thể dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần mỗi ngày

THÔNG TIN THUỐC – Teicoplanin

DƯỢC LỰC HỌC:

Teicoplanin ức chế sự tăng trưởng của các vi khuẩn nhạy cảm thông qua sự cản trở sinh tổng hợp thành tế bào ở một vị trí khác với vị trí tác động của kháng sinh họ beta-lactams.
Teicoplanin dùng điều trị dự phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gram dương gây ra, bao gồm Staphylococcus aureus kháng methicillin và Enterococcus faecalis .
Được chiết xuất từ Actinoplanes teichomyceticus , với phổ hoạt động tương tự như vancomycin.
Teicoplanin đường uống đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile, với hiệu quả tương đương với vancomycin.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Teicoplanin được hấp thu nhanh, và nhiều từ các cơ và khoang phúc mạc, nhưng lại ít được hấp thu từ đường tiêu hoá.
Phần lớn thuốc được thải trừ ở dạng không đổi qua lọc cầu thận.
Thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định là 0,86 lít/kg.
Độ thanh thải là 0,0114 lít/giờ/kg và độ thanh thải thận là 0,0083lít/giờ/kg.
Teicoplanin liên kết cao với albumin trong huyết tương và trong các mô.
Teicoplanin vào trong dịch não tuỷ chậm và ít , nhưng vào hoạt dịch phổi và mô mềm tương đối nhanh và hiệu quả.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Thận trọng khi dùng teicoplanin trên bệnh nhân đang dùng những thuốc khác có độc tính tai và độc tính thận, như kháng sinh họ aminoglycosides, amphotericin B, cyclosporine, ethacrynic acid, cephaloridine, polymyxin B, colistin và furosemide.
TƯƠNG KỴ:
Các dung dịch teicoplanin và aminoglycosides không tương thích với nhau khi được trộn chung với nhau và vì thế không nên trộn chung trước khi tiêm.

Huuthanhphar.

Lưu ý: Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo:
Dược thư quốc gia Việt Nam.
Bộ Y tế (2016), Dược lý học, Nhà xuất bản Y học.

Để lại một bình luận