Basultam 2g

TÓM TẮT – Cefoperazon + Sulbactam

NHÓM THUỐC:

Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 + ức chế Beta -lactamase.

THÀNH PHẦN:

Cefoperazon natri 1g + Sulbactam natri 1g

CHỈ ĐỊNH:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới
Nhiễm khuẩn đường tiểu trên và dưới
Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác
Nhiễm khuẩn huyết
Viêm màng não
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp
Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Mẫn cảm với thuốc.

TÁC DỤNG:

Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.
Cefoperazone rất bền vững trước các beta – lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm

TÁC DỤNG PHỤ:

Mề đay, ban đỏ, sốt, giảm bạch cầu (có thể hồi phục), giảm prothrombin máu (ít gặp và thoáng qua).
Trên hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn.
Phản ứng tại chỗ, mẫn ngứa, dị ứng.
Thiếu vitamin K (hiếm).

LIỀU DÙNG:

Người lớn:
Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ.
Liều bình thường ở trẻ em: 
25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.
Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.

THÔNG TIN THUỐC – Cefoperazon + Sulbactam

DƯỢC LỰC HỌC:

Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm.
Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể.
Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.
Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm.
Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon.
Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon.
Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm P. aeruginosa và Serratia marcescens; tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được.
Sử dụng đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon.

TƯƠNG KỴ:

Có tương kỵ về vật lý giữa cefoperazon và aminoglycosid.
Nếu sử dụng kết hợp cefoperazon và amino- glycosid, các thuốc này phải dùng riêng rẽ.

Huuthanhphar.

Lưu ý: Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo:
Dược thư quốc gia Việt Nam.
Bộ Y tế (2016), Dược lý học, Nhà xuất bản Y học.

Để lại một bình luận