TÓM TẮT – NEFOPAM
NHÓM THUỐC:
THÀNH PHẦN:
CHỈ ĐỊNH:
Cơn đau cấp & mạn tính các loại: đau do thần kinh, đau đầu, đau cơ, chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau hậu phẫu, viêm tụy mạn tính, cơn đau sỏi mật, cơn đau quặn thận, đau do ung thư.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Trẻ < 15 tuổi.
Tiền sử co giật.
Tăng nhãn áp.
U xơ tiền liệt tuyến.
Thận trọng: Người cao tuổi. Suy gan, suy thận. Có thai.
LIỀU DÙNG:
Tiêm bắp sâu: 1 ống, có thể lặp lại sau 6 giờ, không quá 3 ống/ngày.
Tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút: 1 ống; bệnh nhân nên nằm để tránh các phản ứng phụ như chóng mặt, buồn nôn, đổ mồ hôi, tiêm 1 ống sau mỗi 4 giờ.
Không dùng tiêm truyền.
Dạng viên: người lớn; 1 viên x 2 lần/ngày.
TÁC DỤNG:
Giãn cơ, chống trầm cảm.
Giảm đau không gây nghiện.
Chống tiết cholin (yếu)
TÁC DỤNG PHỤ:
Ðổ mồ hôi, buồn ngủ.
Nôn.
Khô miệng, nhịp nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt.
THÔNG TIN THUỐC – NEFOPAM
DƯỢC LỰC HỌC:
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Thuốc giống giao cảm & kháng tiết cholin.
Thuốc chống co thắt có tác động giống atropin.
Thuốc trị Parkinson, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Thuốc kháng histamin H1, disopyramide.
Huuthanhphar.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo:
Dược thư quốc gia Việt Nam.
Bộ Y tế (2016), Dược lý học, Nhà xuất bản Y học.