TÓM TẮT – DEXKETOPROFEN
NHÓM THUỐC:
THÀNH PHẦN:
CHỈ ĐỊNH:
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Loét dạ dày, loét hành tá tràng.
Co thắt phế quản, hen, viêm mũi nặng, và phù mạch hoặc nổi mày đay do aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Có nhiều nguy cơ chảy máu.
Suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
LIỀU DÙNG:
Liều thông thường: 50mg mỗi 8-12 giờ, có thể nhắc lại sau 6 giờ.
TÁC DỤNG:
Dexketoprofen là một dẫn xuất của acid propionic có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt.
Dexketoprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) làm giảm tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế hoạt tính cyclooxygenase (cả COX-1 và COX-2).
TÁC DỤNG PHỤ:
Thần kinh và cơ quan cảm giác: đau đầu, chóng mặt, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
Với hệ thống sinh dục: rối loạn chức năng thận – hiếm.
Khác: ớn lạnh, sưng các chi, nhạy cảm ánh sáng.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:
Thận trọng khi dùng dexketoprofen cho người lớn tuổi;
Thận trọng khi dùng thuốc dexketoprofen cho những đối tượng mắc các bệnh như hen suyễn, viêm mũi dị ứng cấp, polyp mũi, ban da, sưng mặt, mắt, môi hoặc lưỡi, suy hô hấp, thở khò khè, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu đường ruột sau khi dùng aspirin hoặc kháng viêm không steroid khác.
THÔNG TIN THUỐC – DEXKETOPROFEN
DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm được lý: dẫn xuất của acid propionic, đồng phân của Ketoprofen.
Dexketoprofen trometamol là muối tromethamin của acid S-(+)-2-(3-benzoylphenyl) propionic, một thuốc giảm đau, chống viêm và hạ sốt, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid.
Cơ chế tác động của các thuốc chống viêm không steroid có liên quan đến sự giảm tông hợp prostaglandin thông qua ức chế con đường cyclooxygenase.
Ức chế quá trình chuyển dạng của acid arachidonic thành endoperoxid vòng, PGG2 và PGH2, chất tạo thành các prostaglandin PGEI, PGE2, PGF2g, PGD2 va cả prostacyclin PGI2, thromboxan (TxA2 và TxB2).
Ngoài ra, việc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến các chất trung gian gây viêm khác như kinin, gây tác động gián tiếp cộng hưởng thêm với các tác động trực tiếp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt tối đa khoảng 30 phút sau khi uống.
Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (khoảng 99%).
Thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ.
Thải trừ chính của dexketoprofen là Liên hợp glucuronic, thải trừ qua nước tiểu
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Axit acetylsalycilic (aspirin), corticostereoids hoặc các loại thuốc kháng viêm;
- Warfarin hoặc heparin hoặc một số thuốc chống đông khác;
- Lithium
- Methotrexate;
- Hydantoins và phenytoin;
- Sulphamethoxazole;
- Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II;
- Pentoxifylline và oxpentifylline;
- Zidovudine;
- Kháng sinh nhóm aminoglycosides;
- Chlorpropamide và glibenclamide;
- Kháng sinh nhóm quinolone (ví dụ như ciprofloxacin, levofloxacin);
- Cyclosporin hoặc tacrolimus: