Sympal 50mg

TÓM TẮT – DEXKETOPROFEN

NHÓM THUỐC:

Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm kháng viêm không Steroid (NSAIDs).

THÀNH PHẦN:

Dexketoprofen trometamol 50mg/2ml

CHỈ ĐỊNH:

Hội chứng đau nhẹ đến trung bình của các bệnh viêm cấp tính và mãn tính của hệ thống cơ xương (viêm khớp dạng thấp,viêm cột sống dính khớp , đau răng… ) đau bụng kinh và đau răng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Quá mẫn với Dexketoprofen.
Loét dạ dày, loét hành tá tràng.
Co thắt phế quản, hen, viêm mũi nặng, và phù mạch hoặc nổi mày đay do aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Có nhiều nguy cơ chảy máu.
Suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

LIỀU DÙNG:

Liều thông thường: 50mg mỗi 8-12 giờ, có thể nhắc lại sau 6 giờ.

Không quá 150mg / ngày.
Thuốc chỉ được dùng trong trường hợp đau cấp tính, không nên dùng quá 2 ngày.
Người tuổi, bệnh nhân gan bị suy yếu hoặc chức năng thận – không quá 50 mg mỗi ngày.
Lưu ý: thuốc phải tiêm ngay sau khi rút ra khỏi ống / lọ.

TÁC DỤNG:

Dexketoprofen là một dẫn xuất của acid propionic có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt.
Dexketoprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) làm giảm tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế hoạt tính cyclooxygenase (cả COX-1 và COX-2).

TÁC DỤNG PHỤ:

Tiêu hóa: ợ nóng, đau bụng, tổn thương loét và loét đường tiêu hóa – hiếm.
Thần kinh và cơ quan cảm giác: đau đầu, chóng mặt, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
Hệ thống tim mạch và huyết (tạo máu, cầm máu): nhịp tim, tăng huyết áp;
Với hệ thống sinh dục: rối loạn chức năng thận – hiếm.
Phản ứng dị ứng: phát ban da, co thắt phế quản.
Khác: ớn lạnh, sưng các chi, nhạy cảm ánh sáng.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:

Tránh sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ;
Thận trọng khi dùng dexketoprofen cho người lớn tuổi;
Tránh sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ, phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi dùng thuốc dexketoprofen cho những đối tượng mắc các bệnh như hen suyễn, viêm mũi dị ứng cấp, polyp mũi, ban da, sưng mặt, mắt, môi hoặc lưỡi, suy hô hấp, thở khò khè, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu đường ruột sau khi dùng aspirin hoặc kháng viêm không steroid khác.

THÔNG TIN THUỐC – DEXKETOPROFEN

DƯỢC LỰC HỌC:

Nhóm được lý: dẫn xuất của acid propionic, đồng phân của Ketoprofen.
Dexketoprofen trometamol là muối tromethamin của acid S-(+)-2-(3-benzoylphenyl) propionic, một thuốc giảm đau, chống viêm và hạ sốt, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid.
Cơ chế tác động của các thuốc chống viêm không steroid có liên quan đến sự giảm tông hợp prostaglandin thông qua ức chế con đường cyclooxygenase.
Ức chế quá trình chuyển dạng của acid arachidonic thành endoperoxid vòng, PGG2 và PGH2, chất tạo thành các prostaglandin PGEI, PGE2, PGF2g, PGD2 va cả prostacyclin PGI2, thromboxan (TxA2 và TxB2).
Ngoài ra, việc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến các chất trung gian gây viêm khác như kinin, gây tác động gián tiếp cộng hưởng thêm với các tác động trực tiếp.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt tối đa khoảng 30 phút sau khi uống.
Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (khoảng 99%).
Thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ.
Thải trừ chính của dexketoprofen là Liên hợp glucuronic, thải trừ qua nước tiểu

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  1. Axit acetylsalycilic (aspirin), corticostereoids hoặc các loại thuốc kháng viêm;
  2. Warfarin hoặc heparin hoặc một số thuốc chống đông khác;
  3. Lithium
  4. Methotrexate;
  5. Hydantoins và phenytoin;
  6. Sulphamethoxazole;
  7. Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II;
  8. Pentoxifylline và oxpentifylline;
  9. Zidovudine;
  10. Kháng sinh nhóm aminoglycosides;
  11. Chlorpropamide và glibenclamide;
  12. Kháng sinh nhóm quinolone (ví dụ như ciprofloxacin, levofloxacin);
  13. Cyclosporin hoặc tacrolimus:
Huuthanhphar
Tài liệu tham khảo:
Dược thư quốc gia Việt Nam.
Bộ Y tế (2016), Dược lý học, Nhà xuất bản Y học.

Trả lời