Fentanyl 100 mcg

TÓM TẮT – Fentanyl

NHÓM THUỐC:

Fentanyl là thuốc giảm đau gây nghiện, tác động trên thần kinh trung ương.

THÀNH PHẦN:

Fentanyl citrat 100mcg

CHỈ ĐỊNH:

Giảm đau mạnh đòi hỏi sử dụng thuốc giảm đau opioid.

Giảm đau trong và sau mổ (phải có hô hấp hỗ trợ); hỗ trợ mê và thở máy trong hồi sức; kết hợp với thuốc tê đưa vào ngoài màng cứng và tuỷ sống.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy hô hấp.
Suy chức năng gan, thận nặng.
Bệnh nhược cơ.
Thận trọng
Các trường hợp bệnh phổi mạn tính.
Chấn thương sọ não và tăng áp lực sọ não.
Bệnh tim (nhịp tim chậm).
Trầm cảm.
Nghiện rượu, ma túy.

TÁC DỤNG:

Tác động điều trị chủ yếu của Fentanyl là giảm đau và gây ngủ.
Nồng độ Fentanyl trong huyết thanh cho hiệu quả giảm đau trên bệnh nhân chưa dùng opioid bao giờ từ 0,3-1,5ng/ml.
Tác động phụ gia tăng theo tần số ở nồng độ thuốc 72ng/ml. Cả hai nồng độ hiệu quả tối thiểu và nồng độ gây độc tính gia tăng cùng với độ dung nạp thuốc gia tăng.
Tốc độ phát triển độ dung nạp thuốc thay đổi nhiều giữa các cá thể.

TÁC DỤNG PHỤ:

Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí.
Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm: buồn nôn, nôn, táo bón, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu.
Phản ứng da, ví dụ: mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng được ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán.
Triệu chứng rút lui opioid (ví dụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh) có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Fentanyl.

LIỀU DÙNG:

Dung dịch tiêm:
Tiền mê: An thần (người lớn) 50 – 100 microgam tiêm tĩnh mạch chậm, tác dụng trong vòng 1 – 2 phút, tiêm bắp sẽ tác dụng sau 30 – 60 phút.
Trẻ em (2 – 12 tuổi): 3 – 5 microgam/kg sau đó 1 microgam/kg nếu cần.
Trong gây mê: Liều thay đổi tuỳ theo phẫu thuật (tiền, trung, đại phẫu) và có hỗ trợ hô hấp hay không.
Nếu người bệnh tự thở: Tiêm tĩnh mạch 50 – 200 microgam sau đó 50 microgam nếu cần sau 30 phút.
Nếu có hỗ trợ hô hấp: Liều khởi đầu 300 – 3500 microgam (tới 50 microgam/kg), sau đó từng thời gian bổ sung 100 – 200 microgam tuỳ
theo đáp ứng. Liều cao thường dùng trong phẫu thuật tim và các phẫu thuật phức tạp về thần kinh, chỉnh hình.
Trẻ em: 15 microgam/kg sau đó 1 – 3 microgam/kg khi cần.
Dùng phối hợp với thuốc tê vùng (bupivacain) để gây tê ngoài màng cứng: 50 – 100 microgam và gây tê tuỷ sống: 25 – 50 microgam, tác dụng
giảm đau kéo dài từ 3 – 6 giờ.
Dùng giảm đau sau mổ: Nhỏ giọt vào tĩnh mạch 50 – 200 microgam /giờ (hoặc bơm tiêm điện), với trẻ em: tiêm tĩnh mạch 3 – 5 microgam/kg sau đó 1 microgam/kg.

THÔNG TIN THUỐC – Fentanyl

DƯỢC LỰC HỌC:

Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động chủ yếu trên thụ thể µ-opioid.
Mạnh gấp 100 lần morphin.
Liều thấp có tác dụng an thần, liều cao có tác dụng gây ngủ.
Tác dụng giảm đau rất nhanh 3 – 5 phút, kéo dài 1- 2 giờ.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra.
Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Fentanyl cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP 3A4.
Itraconazole (thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần.
Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng.

Huuthanhphar.

Lưu ý: sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Tài liệu tham khảo:
Dược thư quốc gia Việt Nam.
Bộ Y tế (2016), Dược lý học, Nhà xuất bản Y học.

Trả lời